Mẫu phiếu đặt cọc mua bán căn hộ đã có sổ hồng chính chủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

THỎA THUẬN ĐẶT CỌC

 (V/v Hứa Mua Hứa bán căn hộ thuộc dự án ………..)

Hôm nay, ngày…. tháng …. năm 2021  tại ……………. …………………………………..……..

Chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………

CMND số: …………………….….., cấp ngày: …………….………,

Cấp tại: ………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………

CMND số: …………………..……., cấp ngày: ……………………..,

Cấp tại: …………………………………………………………….…

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

III. Bên làm chứng (sau đây gọi là Bên C)

Ông (Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………

CMND số: …………………….….., cấp ngày: …………….………,

Cấp tại: ………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….

Ba bên đồng ý ký kết Thỏa thuận đặt cọc với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bằng thỏa thuận này, Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B và Bên B đồng ý nhận đặt cọc của Bên A nhằm mục đích đảm bảo việc giao kết Ký Văn Bản Chuyển Nhượng giữa Bên B và Bên A để mua bán căn hộ (bên B chuyển nhượng cho bên A) với thông tin như sau :

  • Ký hiệu căn hộ: …………….
  • Thuộc dự án: ……………….
  • Địa chỉ : …..………………………………………………………………………….
  • Diện tích : …..m2
  • ……………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2 : GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

Tổng giá trị chuyển nhượng căn hộ: ……………………………… VNĐ

(Bằng chữ : …………………………………………………………………………………………………)

ĐIỀU 3 : PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

ĐỢT 1 : Cọc (vào ngày ký Thỏa Thuận Đặt Cọc này) số tiền là ………………….VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………)

ĐỢT 2 : Hạn cuối tới Ngày …/…/2021 hai bên tiến hành ký Văn Bản Chuyển Nhượng tại phòng công chứng Nhà Nước,

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là: ………………………………..VND

(Bằng chữ : ….…………………………………………..……………………………….)

ĐỢT 2 : ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Hình Thức Thanh Toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Số tài khoản Bên B: ………………………………………………………………………..

Chủ tài khoản :   ……………………………………………………………………………

Tại Ngân hàng :  ……………………………………………………………………………

Đến thời điểm các Bên ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng, dù bất cứ lý do gì làm giá cả thị trường nhà đất thay đổi thì các Bên vẫn thống nhất giá cả mua bán, chuyển nhượng cùng các điều kiện chuyển nhượng đã được các Bên thống nhất tại Thỏa thuận này.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký thỏa thuận đặt cọc.

– Thực hiện đầy đủ trách nhiệm. Nếu Bên A từ chối giao kết (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc trên;

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

– Nhận lại gấp đôi số tiền đặt cọc từ bên B nếu bên B đổi ý không bán căn hộ trên cho bên A (mục đích đặt cọc không đạt được);

– Yêu cầu bên B phải ký kết và thực hiện chuyển nhượng căn hộ với các điều kiện như các bên đã thỏa thuận của Thỏa thuận này.

– Yêu cầu bên B giao căn nhà cùng toàn bộ các giấy tờ về quyển sở hữu và sử dụng căn hộ cho bên A ngay tại thời điểm Bên A thanh toán cho Bên B toàn bộ giá trị tiền mua bán, chuyển nhượng của Thỏa thuận này.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Bồi thường gấp đôi số tiền đặt cọc cho bên A nếu bên B không thực hiện việc ra công chứng mua bán và sang tên chủ quyền căn hộ nói trên vì bất cứ lý do gì (mục đích đặt cọc không đạt được) cho bên A.

– Thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong thỏa thuận này.

– Trong thời gian có hiệu lực của Thỏa thuận này, Bên B không được sử dụng tài sản nêu tại Điều 1 của Thỏa thuận này để bán, đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… hoặc bất cứ hình thức định đoạt nào khác làm ảnh hưởng đến Thỏa thuận này, nếu có phải bồi thường thiệt hai cho bên A.

– Trong thời gian chờ làm thủ tục mua bán, chuyển nhượng, công chứng sang tên căn hộ và bàn giao cho bên A, bên B phải bảo quản và giữ gìn tài sản nêu tại Điều 1 của thỏa thuận này cho bên A, bên B không được tự ý sửa chữa, thay đổi hiện trạng nhà ở, tài sản, căn hộ nêu trên mà không có sự đồng ý của bên A bằng văn bản.

– Chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho Bên C để thực hiện thủ tục chuyển nhượng cho Bên A.

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

– Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN C

6.1 Bên C có các nghĩa vụ sau đây:

– Nhận toàn bộ giấy tờ từ bên A và bên B để hoàn thành thủ tục sang nhượng.

– Hỗ trợ mọi thủ tục giấy tờ liên quan cho bên A và bên B cho tới khi hoàn tất chuyển nhượng công chứng sang tên cho bên A.

6.2. Bên C có các quyền sau đây:

– Nhận đủ chi phí dịch vụ từ bên B

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Việc giao kết Thỏa thuận đặt cọc này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Thỏa thuận đặt cọc này.

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Thỏa thuận đặt cọc này.

– Hai bên đã tự đọc Thỏa thuận đặt cọc này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Thỏa thuận và ký vào Thỏa thuận này trước sự có mặt của Bên C.

– Bên B cam đoan mình là chủ sở hữu hợp pháp, không có tranh chấp đối với toàn bộ căn hộ và đất nêu tại Điều 1 của Thỏa thuận này này.

– Bên C chỉ là trung gian môi giới, giúp cho bên Bán và Bên mua tiếp xúc với nhau, trao đổi thông tin lẫn nhau, tự thương lượng, thỏa thuận với nhau. Việc tìm hiểu về tình trạng pháp lý, tình trạng kỹ thuật của bất động sản do bên bán và bên mua trao đổi, thương lượng và cung cấp thông tin trực tiếp cho nhau và chịu  trách nhiệm với nhau. Bên C với vai trò là người chứng kiến sẽ nỗ lực tối đa để giúp khách hàng trong phạm vi mà mình có được, chịu trách nhiệm về việc tính chính xác của các thông tin mà Bên C chính thức cung cấp cho khách hàng.

– Nếu một trong hai bên bỏ cọc thì bên còn lại phải thanh toán cho bên C 50%/ phí dịch vụ.

Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ khi ký kết cho đến khi mọi thủ tục chuyển nhượng, công chứng, sang tên được hoàn tất.

Thỏa thuận đặt cọc bao gồm 06 (sáu) trang được chia làm 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

……………………, ngày …. tháng …. năm 2021

 

     Bên A                                            

(Ký, ghi rõ họ tên)                    

 

                                             Bên B

                                   (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Bên C

(Ký, ghi rõ họ tên)            

 

 

PHIẾU THU THANH TOÁN CĂN HỘ……..

PHIẾU THU ĐỢT 1 Số Tiền:
Ngày …/…/2021 Bằng chữ:

Lưu ý: Thanh Toán ngay khi ký Thỏa Thuận Đặt Cọc

Người Nhận Tiền Người Giao Tiền Người Làm Chứng
 

 

 

 

PHIẾU THU ĐỢT 2 Số Tiền:
Ngày …/…/2021 Bằng chữ:

Lưu ý: Thanh Toán ngay khi ký văn bản chuyển nhượng HĐMB tại Phòng Công Chứng.

Người Nhận Tiền Người Giao Tiền Người Làm Chứng
 

 

 

 

PHIẾU THU ĐỢT 3 Số Tiền:
Ngày …/…/2021 Bằng chữ:

Thỏa thuận bổ sung:

Người Nhận Tiền Người Giao Tiền Người Làm Chứng
 

 

 

 

5/5 - (1 bình chọn)